Hơn 11.000 thí sinh Hà Nội tiếp tục cuộc đua vào trường chuyên
Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của 3 trường chuyên ở Hà Nội Hơn 6.000 thí sinh "tranh suất" vào trường chuyên có tỉ lệ "chọi" cao nhất Hà Nội |
Trong đó, có 3.222 thí sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên của trường THPT Chu Văn An, 2.805 thí sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên của trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, 1.129 thí sinh thi vào THPT Sơn Tây và 4.127 thí sinh thi THPT chuyên Nguyễn Huệ.
Để có mặt ở buổi thi chuyên hôm nay, các thí sinh đã trải qua vòng sơ tuyển dựa trên các thành tích: kết quả tham gia hoạt động xã hội, thi tài năng cấp tỉnh trở lên, học lực bốn năm cấp THCS, kết quả thi tốt nghiệp THCS. Điểm cộng cho các tiêu chí dao động 2-5 điểm, tùy giải thưởng.
Điểm sơ tuyển là tổng điểm của các nhóm tiêu chí trên. Những em có điểm sơ tuyển trên 10 sẽ đủ điều kiện thi tuyển. Những em này cũng đã hoàn thành bài thi ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ trong hai ngày 10 - 11/6 như những thí sinh thi vào các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn thành phố.
Lịch thi vào lớp 10 chuyên |
Trước đó, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024 của Hà Nội đã diễn ra vào ngày 10 - 11/6 với ba môn thi, gồm Ngữ văn, Ngoại ngữ và Toán. Trong đó, hai bài thi môn Ngữ văn và Toán thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút/môn; bài thi Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 60 phút.
Theo kế hoạch, dự kiến chậm nhất vào ngày 4/7, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Hà Nội sẽ công bố điểm các bài thi của thí sinh trên Cổng thông tin điện tử của Sở (http://hanoi.edu.vn).
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 được giao, phổ điểm và dự kiến điểm chuẩn do Sở GD&ĐT Hà Nội cung cấp, các trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành phố sẽ đề xuất điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 năm học 2023-2024.
Sở GD&ĐT Hà Nội phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 cho từng trường và công bố công khai. Thời gian công bố điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 chuyên và lớp 10 công lập không chuyên dự kiến từ ngày 8 đến 9/7/2023.